bài 31 cá chép

I - ĐỜI SỐNGCá chép sống trong môi trường nước ngọt (hồ. ao. ruộng, sông, suối). Chúng ưa các vực nước lặng. Cá chép ăn tạp: ăn giun, ốc. ấu trùng côn Bài 31. cá chép sinh hoc lop 7 ID: 2752901 Language: Vietnamese School subject: sinh hoc Grade/level: 7 Age: 7-15 Main content: Sinh hoc 7 Nếu câu con cá chép ở hồ câu dịch vụ thương mại toàn là cá nuôi, giờ con cá chép đi nạp năng lượng theo mối cung cấp cá nuôi ở số đông trang trại, ở hà thành chủ yếu mối cung cấp cá đổ tại hồ nước câu là từ hải dương về, thường thường người nuôi hay đến cá bữa sáng từ 6h cho 8h chiều từ bỏ Tổng hợp các bài viết về chủ đề Cá chép biển là gì? Được xem nhiều nhất, cập nhật lần cuối ngày 24 tháng 3 năm 2022 trên Onggiau.com. Mong rằng nội dung bài Xem Ngày Xuất Hành Đi Xa - Ngày xem 31/05/2022 - Xem tuổi xem ngày cho công việc, cưới hỏi, làm ăn, đi xa, đám tiệc Toggle navigation Tướng Số Recherche Site De Rencontre Gratuit Et Serieux. Bài 1 1. Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì? 2. Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt? 3. Vậy muốn tồn tại được, cá chép phải lựa chọn nơi sống và nơi sinh hoạt như thế nào? 4. Tại sao sự thụ tinh ở cá chép lại gọi là thụ tinh ngoài? 5. Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lại lên đến hàng vạn trứng? 6. Số lượng trứng đẻ ra nhiều như vậy có ý nghĩa gì? Hướng dẫn 1. Sống ở nước ngọt, ưa vực nước lặng. Chúng ăn tạp 2. Nhiệt độ cơ thể phụ thụ vào môi trường. 3. Do không có khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể nên chúng thường tìm đến những nơi có nhiệt độ thích hợp, đặc biệt là vào mùa đông và ngày có nhiệt độ cao. Khi đó chúng ẩn trong hang hốc ở bờ sông, bờ ao hoặc ẩn dưới cây thủy sinh. 4. Trứng thụ tinh trong nước môi trường ngoài cơ thể 5. Tỉ lệ tinh trùng gặp trứng để thụ tinh ít, sự thụ tinh và phát triển của cá thể con không được an toàn làm mồi cho kẻ thù, điều kiện môi trường không phù hợp cho quá trình phát triển 6. Duy trì nòi giống. Bài 2 Điền từ thích hợp vào chỗ ba chấm Cá chép có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước Thân ………. gắn với đầu thành một khối vững chắc, vảy là những……………mỏng, xếp như …………, được phủ một lớp …..tiết chất nhày, mắt không có …. Vây cá có hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự ……………. Cá chép đẻ trứng trong nước với …………. lớn, thụ tinh ngoài. Hướng dẫn Cá chép có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc, vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhày, mắt không có mi. Vây cá có hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng. Cá chép đẻ trứng trong nước với số lượng lớn, thụ tinh ngoài. 1. Cấu tạo ngoàiĐặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân → giảm sức cản của Mắt không có mi, màng mắt cá tiếp xúc với môi trường nước → màng mắt không bị Vây cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy → giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp → giúp cá cử động theo chiều Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân → có vai trò như bơi Chức năng của vây cá- Vây đuôi đẩy nước làm cá tiến Vây ngực và vây bụng giữ thăng bằng và giúp cá bơi lên – xuống, rẽ phải – trái, bơi đứng, dừng Vây lưng và vây hậu môn giúp giữ thăng bằng theo chiều Trắc nghiệm Sinh học bài 31Câu 1 Đặc điểm nào giúp ta phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sốnga. Môi trường sốngb. Có xương sống hay khôngc. Lối sốngd. Cách bắt mồiĐộng vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có cột sống chứa tủy sống. Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành Động vật có xương sống với các ngành Động vật không xương sống.→ Đáp án b Câu 2 Cá chép sống trong môi trườnga. Trên cạnb. Nước lợc. Nước mặnd. Nước ngọtCá chép sống trong môi trường nước ngọt hồ, ao, ruộng, sông, suối…. Chúng ưa các vực nước lặng.→ Đáp án d Câu 3 Thức ăn của cá chép làa. Thực vật thủy sinhb. Giun, ốcc. ấu trùng côn trùngd. Tất cả các đáp án trênCá chép ăn tạp ăn giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thủy sinh.→ Đáp án d Câu 4 Cá chép đẻ bao nhiêu trứnga. 1500 – 2000 trứngb. 3 – 5 vạn trứngc. 5 – 10 vạnd. 15 – 20 vạnĐến mùa sinh sản, cá chép cái đẻ trứng với số lượng lớn từ 15 – 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh.→ Đáp án d Câu 5 Thụ tinh ngoài làa. Là hiện tượng đẻ trứng ở môi trường nướcb. Là hiện tượng thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thểc. Là hiện tượng thụ tinh xảy ra bên trong cơ thểd. Là hiện tượng con đực bơi theo sau con cáiĐến mùa sinh sản, cá chép cái đẻ trứng với số lượng lớn từ 15 – 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng thụ tinh ngoài. Những trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phôi.→ Đáp án b Câu 6 Vây nào sau đây KHÔNG phải là vây lẻa. Vây lưngb. Vây hậu mônc. Vây đuôid. Vây bụngVây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng. Vây chẵn gồm vây ngực và vây bụng. Vây lẻ gồm vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.→ Đáp án d Câu 7 Mắt cá không có mi có ý nghĩa thích nghi gìa. Có vai trò như bơi chèob. Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nướcc. Màng mắt không bị khôd. Giảm sức cản của nướcMắt cá không có mi giúp màng mắt không bị khô, giúp cá sống được trong môi trường nước.→ Đáp án c Câu 8 Đặc điểm nào giúp cá giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nướca. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhàyb. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợpc. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thând. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nướcVảy cá có da bao bọc, có nhiều tuyến tiết chất nhầy làm giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước.→ Đáp án a Câu 9 Cơ quan di chuyển chính ở cá chép làa. Hai vây ngựcb. Vây đuôic. Vây ngực và vây bụngd. Vây lưng và vây hậu mônĐôi vây ngực và đôi vây bụng, ngoài chức năng giữ thăng bằng cho cá, còn giúp cá bơi hướng lên trên hoặc bơi hướng xuống dưới, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng.→ Đáp án c Câu 10 Đặc điểm cấu tạo ngoài nào giúp cá thích nghi với đời sống bơi lặna. Thân hình thoib. Vây hình vây chèoc. Mắt không có mid. Tất cả các đáp án trên đúngCá chép có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc, vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy, mắt không có mi. Vây cá có hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng. Cá chép đẻ trứng trong nước với số lượng lớn, thụ tinh ngoài.→ Đáp án d Câu 11 Cá chép thường đẻ trứng ở đâu?a. Trong Trên mặt Ở các rặng san Ở các cây thủy án dCâu 12 Vì sao cá chép thường đẻ trứng với số lượng lớn?a. Vì môi trường ngoài có nhiều yếu tố bất lợi nên cá đẻ nhiều trứng để tăng khả năng thụ Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại Vì trong điều kiện môi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị huỷ hoại Vì hiệu suất thụ tinh của cá chép rất án aCâu 13 Đặc điểm nào sau đây giúp cá dễ dàng chuyển động theo chiều ngang?a. Vảy cá sắp xếp trên thân khớp với nhau như ngói Thân thon dài, đầu thuôn gắn chặt với Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏngĐáp án aCâu 14 Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển?a. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất Vây cá có tia vây được căng bởi da Mắt không có mí, màng mắt tiếp xúc với môi trường án aCâu 15 Phát biểu nào dưới đây về cá chép là đúng?a. Là động vật hằng Sống trong môi trường nước Chỉ ăn thực vật thuỷ Thụ tinh án bCâu 16 Vây lẻ của cá chép gồm cóa. Vây lưng, vây bụng và vây Vây lưng, vây hậu môn và vây Vây hậu môn, vây đuôi và vây Vây ngực, vây bụng và vây án bCâu 17 Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó thả cá trở lại vào bể nước, con cá thí nghiệm có trạng thái như thế nào?a. Cá không bơi được, chìm dần xuống đáy Cá bơi được nhưng bị lộn ngược bụng lên Cá bơi sang trái, phải, lên trên, xuống dưới rất khó Cá bơi nghiêng ngả, chệnh choạng theo hình chữ án dVới nội dung bài Cá chép các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về đặc điểm chung, đời sống, cách thức sinh sản, vai trò thực tiễn của cá chép ...Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 31 Cá chép. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 lớp 7 mới nhất được cập nhật. Yêu cầu tài liệu, báo lỗi nội dung Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7 Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7 Giải Sinh Học Lớp 7 Giải Sinh Học Lớp 7 Ngắn Gọn Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7 Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Bài giải này có hữu ích với bạn không? Bấm vào một ngôi sao để đánh giá! Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá 940 Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này. -Chọn Bài-↡ Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào! Lấy PDF không có QC Đề bàiNêu chức năng của từng loại vây xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của trả lời lựa chọn A Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi. B Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển. C Giữ thăng bằng thao chiều dọc D Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng. E Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng. Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá 1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể 2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên tư thế cá chết 3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. 4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. 5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. Ngày đăng 18/09/2017, 2116 Động vật Động vật không xương sống Ngành động vật nguyên sinh Ngành ruột khoang Các ngành giun Ngành thân mềm Ngành chân khớp Ngành Động vật Có xương sống Dựa vào sơ đồ sau, em hãy nêu tên các ngành động vật đã học Kiểm tra bài cũ CHƯƠNG 6 Ngành động vật có xương sống Giới thiệu chung ngành động vật có xương sống Ngành động vật có xương sống chủ yếu gồm các lớp động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có cột sống chứa tuỷ sống. Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống với các ngành động vật không xương sống. Cũng vì lẽ đó mà tên ngành đư ợc gọi là động vật có xương sống. Cá Lưỡng cư Bò sát Chim Thú TiÕt 31 Bµi 31 C¸ chp C¸c líp c¸ Kh¸i niÖm éng vËt biÕn nhiÖt Lµ nh÷ng éng vËt mµ nhiÖt é c¬ thÓ thay æi tuú theo nhiÖt é cña mi tr­êng Nhược điểm của thụ tinh ngoài là Nhược điểm của thụ tinh ngoài là - Tỉ lệ tinh trùng gặp trứng rất thấp do đó - Tỉ lệ tinh trùng gặp trứng rất thấp do đó hiệu xuất thụ tinh không cao hiệu xuất thụ tinh không cao - Trứng dễ phát triển trong môi trường có - Trứng dễ phát triển trong môi trường có nhiều trắc trở bị cá khác ăn, nhiệt độ, nồng nhiều trắc trở bị cá khác ăn, nhiệt độ, nồng độ ôxi thấp. độ ôxi thấp. B¨ng đưa mô hình, Các em hãy quan sát mô hình, nhận biết trên mô hinh các cơ quan vừa quan sát được Yc 1 hs lên bảng chỉ tranh câm PhÇn Çu PhÇn m×nh Khóc ui [...]...Cấu tạo ngoài cá chép Vây lưng Cơ quan đường bên Mắt Nắp mang Vây đuôi Lỗ mũi Miệng đầu Mình Khúc đuôi Vây hậu môn Râu Vây ngực Vây bụng lỗ hậu môn Cấu tạo ngoài cá chép Vây lưng Cơ quan đường bên Mắt Nắp mang Vây đuôi Lỗ mũi Miệng đầu Mình Khúc đuôi Vây hậu môn Râu Vây ngực Vây bụng lỗ hậu môn Đặc điểm cấu tạo ngoài Thuôn nhọn 1Thân cá chép , đầu gắn chặt với thân Thon dài... lực có thể gây khó khăn cho cá khi di chuyển 5- đây là thức ăn ưa thích của cá 6- đây là môi trường sống của cá chép 7- một cơ quan nằm ở phần đầu của cá Hàng dọc gồm 7 chữ cái Cột sống 1 Vâyc hẵn độngvật 3 t hú 4 Masát 5 ốc 6N ư ớ c ng ọt 7 Mang cá Điền từ thích hợp vào chỗ trống Ghi nhớ Cá chép có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở hình thoi nước Thân gắn với đầu thành một tấm xương khối vững... cản của nước; C Màng mắt không bị khô; D Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù; E Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước; G Có vai trò như bơi chèo Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích 1Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân nghi 2Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường A , b nước 3Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến C, d tiết chất nhày 4Sự sắp xếp vảy... da 3Vảy cá có bao bọc; trong da có nhiều tuyến chất nhày tiết Ngói lợp 4Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như tia vây da mỏng 5Vây cá có các được căng bởi ., khớp động với thân Quan sát cá chép trong bể kính và hình1, đọc bảng 1, giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột 2 của bảng Những câu lựa chọn A Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang; B Giảm... khối vững chắc, vảy là những mỏng, xếp ngói lợp như., được phủ một lớp tiết chất mi da nhày, mắt không có Vây cá có hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự Cá chép đẻ trứngthăng bằng trong số nước với .lớn, thụ tinh ngoài lượng abc ChươngVI NGÀNH ĐÔNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG Ngành động vật có xương sống gồm lớp Chim Ca ù Lưỡ ng cư Thu ù Bò sát Các lớp cá Tiết 32 Bài 31 Cá chép sống cá chép Nghiên cứu thông tin mục I SGK quan sát hình Cá Cá chép chép sống ăn gì? Ăn Sống môi tạp trường Tại nói cá chép động vật - Nhiệt độ cá biến chép thay đổi nhiệt? theo nhiệt độ môi trường nên ta Cá chép sinh sản nào? Trứ ng Thụ tinh ngoa øi chép Phôi Cá Vì cá đẻ trứng với số lượng lớn, có ý nghóa ? Vì thụ tinh nên xác suất thụ tinh cho trứng thấùp Để đảm bảo việc trì giống nòi nên cá - Mơi trường sống nước - Đời sống + Ưa vực nước lặng + Ăn tạp + Là động vật biến nhiệt - Sinh sản + Phân tính + Thụ tinh ngồi + Đẻ trứng + Trứng thụ tinh phát triển thành phơi II CẤU TẠO NGỒI Cấu tạo ngồi Quan sát cá chép bể kính Quan sát hình 31 Kể tên phận thể cá chép Phầ n đầu Phần Khúc đu 1- Miệng 2- Râu 3- Lỗ mũi 4- Mắt 5- Nắp mang 6- Vây lưng 7- Vây đuôi 8- Vây hậu 9- môn Vây bụng 10Vây ngực 11Lỗ hậu 12môn Cơ quan Đặc điểm cấu tạo Sự thích nghi Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân A, B Mắt cá mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước C, D Vây cá có da bao bọc da có nhiều tuyến tiết chất nhầy E, B Sự xếp vảy cá thân khớp với ngói lợp A, E ? Hãy rút đặc điểm cấu tạo cá chép Chức vây cá Thí nghiệm vai trò vây cá Thí nghiệm Thí nghiệm Thí nghiệm 1 Cá không bơi được, chìm xuống Thí nghiệm 2 Cá khó giữ thăng bằng, bơi sang phải, trái hướng * Đọc thông tin trang 103 sách giáo khoa trả lời câu hỏi ? Vây cá có chức gì? bơi chèo giúp cá Vây cá bơi lội nước ? Nêu vai trò loại vây? Chức vây cá • - Vây ngực vây bụng giữ thăng cho cá giúp cá bơi hướng lên xuống, rẽ phải, trái , dừng bơi đứng • - Vây lưng vây hậu môn làm tăng diện tích dọc thân cá giúp cá không bò nghiêng ngã bơi • - Vây đuôi đẩy nước làm cá tiến lên phía trước Em có biết Vận tốc bơi cá Cá thu 25,1km/giờ Cá hồi Cá buồm Tư bơi Cá ngựa có tư đứng 140km/giờ 100km/giờ bơi thẳng Cá úc bơi ngửa bụng lên trời Cá biết bay Cá chuồn có khả “bay” vọt lên mặt nước cao tới 2m, xa khoảng 400m với tốc độ Điền từ thích hợp vào chỗ trống Ghi nhớ Thảo luận Nhóm nhỏ Cá chép có cấu tạo thích nghi với đời sống nước Thân………………… hình gắn với đầu khối vững chắc, thoithành vảy ……… …………… mỏng, xếp ngói xương d lớp…… tiết như………………., phủ m không cóa……… Vây cá chấtlợp nhầy, mắt có hình dángi bơi chèo giữ chức thăng di chuyển bơi lặn điều chỉnh …………………… Cá chép đẻ trứng số nước với …………………lớn, thụ tinh  DẶN DÒ - HỌC BÀI - LÀM BÀI TẬP - MỖI NHÓM MANG THEO MỘT CON CÁ CHÉP TIẾT SAU THỰC HÀNH abc Trò chơi Ô Đây quan giúp cá chữ giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái Đây khái niệm sinh vật có khả di chuyển có hệ thần kinh giác quan Mộït lớp động vật thuộc ngành động vật có xương sống Một loại lưc gây khó khăn cho cá di chuyển Đây thức ăn ưa thích cá Đây môi trường sống cá chép Một quan nằm phần đầu cá Hàng dọc gồm chữ CỘT SỐNG V Â Y C H A ÜN Đ Ộ N G VẬ TT H M A Ú S Á T Ố C NG N Ư Ơ ÙC Ọ T M A N G C Á Động vật Động vật không xương sống Ngành động vật nguyên sinh Ngành ruột khoang Các ngành giun Ngành thân mềm Ngành chân khớp Ngành Động vật Có xương sống Dựa vào sơ đồ sau, em hãy nêu tên các ngành động vật đã học Kiểm tra bài cũ CHƯƠNG 6 Ngành động vật có xương sống Giới thiệu chung ngành động vật có xương sống Ngành động vật có xương sống chủ yếu gồm các lớp động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có cột sống chứa tuỷ sống. Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống với các ngành động vật không xương sống. Cũng vì lẽ đó mà tên ngành đư ợc gọi là động vật có xương sống. Cá Lưỡng cư Bò sát Chim Thú TiÕt 31 Bµi 31 C¸ chp C¸c líp c¸ Kh¸i niÖm éng vËt biÕn nhiÖt Lµ nh÷ng éng vËt mµ nhiÖt é c¬ thÓ thay æi tuú theo nhiÖt é cña mi tr­êng Nhược điểm của thụ tinh ngoài là Nhược điểm của thụ tinh ngoài là - Tỉ lệ tinh trùng gặp trứng rất thấp do đó - Tỉ lệ tinh trùng gặp trứng rất thấp do đó hiệu xuất thụ tinh không cao hiệu xuất thụ tinh không cao - Trứng dễ phát triển trong môi trường có - Trứng dễ phát triển trong môi trường có nhiều trắc trở bị cá khác ăn, nhiệt độ, nồng nhiều trắc trở bị cá khác ăn, nhiệt độ, nồng độ ôxi thấp . độ ôxi thấp . B¨ng đưa mô hình, Các em hãy quan sát mô hình, nhận biết trên mô hinh các cơ quan vừa quan sát được Yc 1 hs lên bảng chỉ tranh câm PhÇn Çu PhÇn m×nh Khóc ui Phòng giáo dục huyện kiến thụy Trường THCS Tú Sơn nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo Và các em học sinh năm học 2007 - 2008 Ch­¬ng 6 ngµnh éng vËt cã x­ ¬ng sèng Bµi 31-TiÕt 31 C¸ chp Chương 6 Ngành động vật có xương sống Thứ 2 ngày 20 tháng 8 năm 2007 Các lớp cá Bài 31- Tiết 31 Cá chép I. Đời sống - Cá chép sống ở nước ngọt. - ăn tạp. - Là động vật biến nhiệt. - Thụ tinh ngoài. - Trứng phát triển thành phôi. II. Cấu tạo ngoài. 1. Cấu tạo ngoài - Cơ thể gồm - Đầu miệng, mắt, mũi, nắp mang, râu. - Mình vây lưng, vây ngực, vây bụng - Đuôi vây đuôi, vây hậu môn Chương 6 Ngành động vật có xương sống Thứ 4 ngày 20 tháng 12 năm 2006 2- Chức năng của vây cá - Vây ngực, vây bụng Giúp cá giữ thăng bằng,rẽ phải, rẽ trái, lên , xuống - Vây lưng và vây hậu môn Giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả. - Vây đuôi Làm cá tiến lên phía trước. * Kết luận SGK Hãy khoanh tròn vào các chữ cái a ,b ,c mà em cho là đúng 1. Cá chép sống trong môi trường a. Nước mặn b Nước ngọt 2 Thức ăn của cá chép là a. Ăn thực vật. b. Ăn động vật. c. Ăn tạp. 3 Cá chép là động vật nhiệt. nhiệt. 4 Sự thụ tinh của cá chép tinh trong b. Thụ tinh ngoài 5 Số lượng trứng đẻ ra a. Rất nhiều. b. Rất ít 6 Trứng được thụ tinh phát triển thành b. Con Các nhóm hãy thảo luận hoàn thành bài tập sau MiÖng R©u lç mòi M¾t N¾p mang CQ ­êng bªn V©y l­ng V©y ui V©y hËu mn V©y bông V©y ngùc Lç hËu mn Đặc điểm cấu tạo ngoài Cột 1 Sự thích nghiCột 2 1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân. A. Giúp cá cử động theo chiều ngang. 2. Mắt cá không có mí, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước. B. Giảm sức cản của nước. 3. Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến chất nhầy. C. Màng mắt không bị khô. 4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân, khớp với nhau như ngói lợp. D. Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù. 5. Vây có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân. E. Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước. G. Có vai trò như bơi chèo Hãy nối những câu ở cột 1 phù hợp với những câu ở cột 2 về đặc điểm cấu tạo của cá thích nghi với đời sống bơi lặn ? B. Giảm sức cản của nước. C. Màng mắt không bị khô. E. Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước. A. Giúp cá cử động theo chiều ngang. G. Có vai trò như bơi chèo 3 1 2 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 1 Chọn câu trả lời đúng nhất Ô nhiễm môi trường nước phun thuốc trừ sâu, rác thải công nghiệp . Đánh bắt nhiều phương tiện kích điện, lưới vét . Không nuôi Cá chép Nuôi cá chép không kinh tế. Cả a, b và c A B D Nguyên nhân số lượng cá chép giảm là do C 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 2 Chọn câu trả lời đúng nhất Hai phần Đầu ngực, bụng Bốn phần Đầu, mình, khúc đuôi, vây đuôi Ba phần Đầu, mình, khúc đuôi. A B D Cấu tạo ngoài cá chép gồm C Năm phần Râu, Đầu, mình, khúc đuôi, vây đuôi. I. ĐỜI SỐNG II. CẤU TẠO NGOÀI 2. Chức năng của vây cá 1. Cấu tạo ngoài CHƯƠNG 6 NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÁC LỚP CÁ BÀI 31CÁ CHÉP Kí hiệu ? ở đầu dòng là câu hỏi mà các em phải trả lời Kí hiệu bàn tay cầm bút  là nội dung bắt buộc các em phải ghi vào vở. Kí hiệu bàn tay cầm bút  là nội dung bắt buộc các em phải ghi vào vở. I. Đới sống II. Cấu tạo ngoài III. Kiểm tra đánh giá Chú ý BÀI 31CÁ CHÉP BÀI 31CÁ CHÉP I. ĐỜI SỐNG 1- Môi trường sống của cá chép các vực nước ngọt như hồ, ao, sông, suối - Điều kiện sống + ưa vực nước lặng + Ăn tạp giun, ốc, ấu trùng sâu bọ, cỏ nước 1. Kể tên những môi trường sống của cá chép và những điều kiện sống ở cá chép? I. Đới sống II. Cấu tạo ngoài III. Kiểm tra đánh giá Chú ý BÀI 31CÁ CHÉP I. Đới sống II. Cấu tạo ngoài III. Kiểm tra đánh giá Chú ý 2. Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt? Muốn tồn tại được chúng phải lựa chọn nơi sống và nơi sinh hoạt như thế nào? Cá chép là động vật biến nhiệt vì nhiệt độ cơ thể thay đổi phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. Do không có khả năng điều hoà nhiệt độ cơ thể nên chúng thường phải tìm đến những nơi có nhiệt độ thích hợp, đặc biệt là về mùa đông hoặc những ngày có nhiệt độ cao. Khi đó chúng ẩn trong các hang hốc ở bờ sông, bờ ao hoặc dưới cây thuỷ sinh BÀI 31CÁ CHÉP + Sự thụ tinh ở cá chép là thụ tinh ngoài vì trứng được thụ tinh trong môi trường nướcmôi trường ngoài cơ thể Do thụ tinh ngoài nên tỉ lệ trứng gặp tinh trùng ít Do thụ tinh ở môi trường nước nên không an toàn do làm mồi cho kẻ thù và điều kịên môi trường nước có thể không phù hợp với sự phát triển của trứng + Cá chép đẻ trứng với số lượng lớn vì + Ý nghĩa Cần đẻ nhiều trứng để duy trì nòi giống 3. Tại sao sự thụ tinh ở cá chép là sự thụ tinh ngoài? 4. Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn? 5. Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì? I. Đới sống II. Cấu tạo ngoài III. Kiểm tra đánh giá Chú ý  Đặc điểm đời sống cá chép + Môi trường sống các vực nước ngọt, lặng + Thức ăn ăn tạp động vật và thực vật thuỷ sinh + Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc nhiệt độ môi trường nước + Sinh sản đẻ trứng với số lượng lớn, thụ tinh ngoài  Đặc điểm đời sống cá chép + Môi trường sống các vực nước ngọt, lặng + Thức ăn ăn tạp động vật và thực vật thuỷ sinh + Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc nhiệt độ môi trường nước + Sinh sản đẻ trứng với số lượng lớn, thụ tinh ngoài BÀI 31CÁ CHÉP I. Đới sống II. Cấu tạo ngoài III. Kiểm tra đánh giá Chú ý BÀI 31CÁ CHÉP I. Đới sống II. Cấu tạo ngoài III. Kiểm tra đánh giá Chú ý 1. Nguồn nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng tới sự trao đổi khí nước bị ô nhiễm làm ảnh hưởng tới hàm lượng oxi hoà tan, hoặc có lẫn các hoá chất độc hại trong dòng nước khi vào mang, ngoài ra còn ảnh hưởng tới cả số lượng và chất lượng nguồn thức ăn có trong nước 2. Cần chú ý vệ sinh ao nuôi sạch sẽ thường xuyên dọn sạch các thức ăn thừa, vệ sinh nguồn nước để đảm bảo cá sinh sản và phát triển tốt. Cần có ý thức bảo vệ môi trường nước khỏi bị ô nhiễm 2. Trong chăn nuôi cá để đạt sản lượng cá cao cần chú ý những gì? Thảo luận thêm 1. Nếu môi trường nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cá chép? BÀI 31CÁ CHÉP 2 A B C 1 3 4 5 6 7 8 1191210 Đầu 2 A B C 1 3 4 5 6 7 8 1191210 2 A B C 1 3 4 5 6 7 8 1191210 Mình Khúc đuôi Râu Lỗ mũi Mắt Nắp mang Vây lưng Vây đuôi Vây hậu môn Vây bụng Vây ngực Lỗ hậu môn Cơ quan đường biên 1. Cấu tạo ngoài I. Đới sống II. Cấu tạo ngoài III. Kiểm tra đánh giá Chú ý Miệng CHÖÔNG VI DiÔn Liªn Ng SÜ Trô Ngành động vật có xương sống có 5 lớp CÁ, ẾCH, BÒ SÁT, CHIM , THÚ Cá chép sống s ng ố ââââu ? ở đ Cá chép ăn gì ? - Sống ở vực nước ngọt - Ăn tạp 2- Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt ? - Nhiệt độ cá chép thay đổi theo nhiệt độ của môi trường nên ta gọi cá chép thuộc động vật biến nhiệt. 4- Vì sao cá chép đẻ trứng với số lượng lớn, nó có ý nghóa gì ? - Vì thụ tinh ngoài nên sác xuất thụ tinh cho trứng thấùp. Để đảm bảo việc duy trì giống nòi nên cá chép đẻ trứng với số lượng lớn trứng Thụ tinh ngoài Phôi Cá con CHƯƠNG VI CÁC L P CÁỚ BÀI 31 CÁ CHÉP I . ĐỜI SỐNG - Sống ở vực nước ngọt như ao, hồ, ruộng, sông, suối … - Ăn tạp giun ốc, ấu trùng của côn trùng, thực vatä thuỷ sinh - Đẻ trứng trong nước với số lượng lớn, thụ tinh ngoài II . CẤU TẠO NGOÀI HOẠT ĐỘNG 2 Cấu tạo ngoài của cá chép A- B- C- 1- 2- 3- 4- 5- 6- 7- 8- 9- 10- 11- 12- Đầu Mình Khúc đuôi Miệng Râu Lỗ mũi Mắt Nắp mang Vây lưng Vây đuôi Vây hậu môn Vây bụng Vây ngực Lỗ hậu môn Cơ quan đường bên Quan sát hình và nêu tên các phần trong cấu tạo ngoài của cá chép Cho các dữ kiện A- Giúp cho thân cá chuyển động dễ dàng theo chiều ngang B- Giảm sức cản của nước C- Màng mắt không bò khô D- Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù E- Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước G- Có vai trò như cái bơi chèo Hãy lựa chọn phương án đúng ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI SỰ THÍCH NGHI 1- Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân 2- Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước A B C D C B Cho các dữ kiện A- Giúp cho thân cá chuyển động dễ dàng theo chiều ngang B- Giảm sức cản của nước C- Màng mắt không bò khô D- Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù E- Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước G- Có vai trò như cái bơi chèo Hãy lựa chọn phương án đúng 3- Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày 4- Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp 5-Vây cá có các tia vâược căng bởi da mỏng, khớp động với thân E B A E A E A G G II. CẤU TẠO NGOÀI - Mắt không có mí, đầu có hai đôi râu - Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc - Thân được phủ bằng vảy là những tấm xương mỏng xếp như mái ngói - Bên ngoài vảy là lớp da mỏng có các tuyến tiết chất nhầy - Vây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng III . CHỨC NĂNG CỦA VÂY ...Các lớp cá Tiết 32 Bài 31 Cá chép sống cá chép Nghiên cứu thông tin mục I SGK quan sát hình Cá Cá chép chép sống ăn gì? Ăn Sống môi tạp trường Tại nói cá chép động vật - Nhiệt độ cá. .. diện tích dọc thân cá giúp cá không bò nghiêng ngã bơi • - Vây đuôi đẩy nước làm cá tiến lên phía trước Em có biết Vận tốc bơi cá Cá thu 25,1km/giờ Cá hồi Cá buồm Tư bơi Cá ngựa có tư đứng... A, E ? Hãy rút đặc điểm cấu tạo cá chép Chức vây cá Thí nghiệm vai trò vây cá Thí nghiệm Thí nghiệm Thí nghiệm 1 Cá không bơi được, chìm xuống Thí nghiệm 2 Cá khó giữ thăng bằng, bơi sang phải, - Xem thêm -Xem thêm Bài 31. Cá chép, Bài 31. Cá chép, , ChươngVI NGÀNH ĐÔNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG, sống cá chép, Cá chép sinh sản như thế nào?, * Đọc thông tin ở trang 103 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi, Điền từ thích hợp vào chỗ trống

bài 31 cá chép